Đề Thi Học Kì 1 Lớp 3 Môn Tiếng Việt
(Mỗi ý 1 đ) Câu 2: 1: A 2: Tai; Hang (Mỗi ý 0, 5 đ) 3: Kiến Càng là người bạn tốt bụng. 1đ) - Giới thiệu được quê hương em (1 điểm). - Nêu được mét số hoạt động và cảnh đẹp ở quê hương (3 điểm). - Nêu được tình nghĩ của mình với quê hương (1 điểm). - Sử dụng câu, từ chính xác, Chữ viết đẹp, đúng chính tả (1 điểm). Ngoài các đề trên, đã tổng hợp toàn bộ Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 bao gồm bộ đề thi đầy đủ các môn: Toán, Tiếng Việt, Tin Học, Đạo Đức có đáp án chi tiết kèm ma trận đề thi cho từng đề thi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài thi cuối học kì 1 lớp 3. Trên đây, đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2019 - 2020 - Đề 14. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
- Et lop 3
- Tuan mon tieng viet lop 4
- Nang mon tieng viet lop 1
- Phim casablanca phụ đề tiếng việt
- Duolingo học tiếng anh
Et lop 3
2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Theo Vũ Tú Nam) Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu D. Mùa đông. Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Ngọn lửa hồng.
Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. Bài viết có cảm xúc. Viết đúng từ và câu, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. Bài làm đạt được tất cả các yêu cầu trên: 5 điểm. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 ĐỀ SỐ 1 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm). Mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: a B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) II. Tập làm văn: (5 điểm) Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Bài tham khảo Những buổi chiều thứ bảy, em thường đến quầy sách của nhà chị Mai để đọc truyện. Những lúc rãnh việc, chị Mai trò chuyện cùng em. Từ đó, chị đã trở thành người hàng xóm gần gũi nhất với em. Năm nay, chị Mai đã bước sang tuổi hai mươi, vừa đi học lại vừa phụ mẹ bán sách nhưng chị Mai luôn học giỏi, chị là một sinh viên ưu tú của trường Đại học Công nghiệp, chị luôn trao dòi tài năng của mình. Chị rất vui vẻ với khách hàng của nhà chị và cũng rất vui vẻ với em. Chị khuyên em cố gắng học thật giỏi, chị giới thiệu cho em những quyển sách hay của thiếu nhi.
Tuan mon tieng viet lop 4
Nang mon tieng viet lop 1
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0, 5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, …. thì bị trừ 1 điểm toàn bài. Lưu ý: Tất cả các đề còn lại cũng chấm theo thang điểm trên. - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm Bài tham khảo Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm ……. Bình thân mến! Hôm nay, ngày cuối tuần, mình viết thư thăm Bình. Trước tiên, mình xin chúc Bình cùng gia đình dồi dào sức khỏe, chúc Bình học giỏi và luôn gặp được những điều tốt đẹp. Nhân đây, mình sẽ kể về công việc học tập và ước mơ của bản thân mình cho bạn nghe nhé! Việc học của mình vẫn rất tốt, lớp mình rất vui, cô giáo rất quan tâm đến lớp. Tháng vừa qua, mình đạt rất nhiều điểm cao. Hiện nay, mình đang chuẩn bị để bước vào kì thi Viết chữ đẹp cấp thành phố. Không chỉ thế, mình còn tham gia vẽ tranh cấp trường, mình sẽ vẽ những bức tranh nói về môi trường xanh, môi trường không có tệ nạn xã hội.
Phim casablanca phụ đề tiếng việt
Ngọn nến trong xanh. Tháp đèn. D. Cái ô đỏ Câu 3: các loài chim làm gì trên cây gạo? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Làm tổ. Bắt sâu. Ăn quả. Trò chuyện ríu rít. Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Đỏ chót B. Đỏ tươi. Đỏ mọng. Đỏ rực rỡ. Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Trở lại tuổi xuân. Trở nên trơ trọi. Trở nên xanh tươi. Trở nên hiền lành. Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao? ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… Câu 7: Câu "Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ" được viết theo mẫu câu nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: "Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim" trả lời cho câu hỏi nào? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Là gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Khi nào? Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu "Ai là gì? " để nói về cây gạo ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) A. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút: Bài "Vàm Cỏ Đông" (TV3 - Tập 1 / Tr.
- Kinh nghiệm du lịch Hồ Cốc Bình Châu: Ăn chơi & khám phá trọn vẹn - Khu Nghỉ Dưỡng Biển Hồ Cóc
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng việt et lop 3
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng việt theo thông tư 22
- Đại anh hùng
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng việt tuan mon tieng viet lop 4
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng việt et lop 1 hoc ky 1
- Đề thi n4 jlpt
- Đề thi học kì 1 lớp 3 môn tiếng việt et lop 1
- Ảnh mùa đông - tình yêu đẹp buồn - mùa đông yêu thương lạnh giá | Hình ảnh đẹp Blog
Duolingo học tiếng anh
106) Viết 2 khổ thơ cuối của bài. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút. Viết một đoạn văn (từ 7-10 câu) kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị). Đáp án Phần I: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: Câu 1: A. (0, 5 điểm) Câu 2: C. (0, 5 điểm) Câu 3: D. (0, 5 điểm) Câu 4: C. (0, 5 điểm) Câu 5: D. (0, 5 điểm) Câu 6: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0, 5 điểm. Câu 7: C. Ai thế nào? (1 điểm) Câu 8: B. Làm gì? (1 điểm) Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Ví dụ: Cây gạo là loại cây cho bóng mát Phần II: (10 điểm) 1. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2.
Trong cái nhìn của em, chị là người hàng xóm tốt bụng nhất, chị là tấm gương sáng cho em noi theo. Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp